- Tầng 2, Số 45 Lý Tự Trọng, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
- vpluatsutanan@gmail.com
- Hotline: 0945 011 611
- Trang chủ|Dịch vụ|Dịch vụ hành chính
Dịch vụ hành chính
Dịch vụ đăng ký cấp giấy Giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm
A. GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM.
Giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm là loại giấy tờ được các cơ quan, đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, cấp cho các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến thực phẩm khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm có thời hạn trong vòng 03 (ba) năm kể từ ngày đơn vị được cấp. Trước thời hạn 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn các tổ chức; cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
B. CÁC TRƯỜNG HỢP XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Các trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
II. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế và Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
a. Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm). Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b. Thực phẩm chức năng;
c. Các vi chất bổ sung vào thực phẩm;
d. Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
e. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó;
f. Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a. Ngũ cốc
- Ngũ cốc;
- Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,… Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.
b. Thịt và các sản phẩm từ thịt.
- Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...).
- Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)
- Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,). Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
- Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...). Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
c. Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
- Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)
- Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)
- Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến). Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
- Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm.Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.
- Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...). Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
- Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm. Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
d. Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
- Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...). Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống.
- Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...). Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý.
đ. Trứng và các sản phẩm từ trứng
- Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư;
- Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...);
- Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng;
- Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý;
- Sữa tươi nguyên liệu
e. Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
- Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng;
- Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong;
- Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa. Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.
g. Thực phẩm biến đổi gen
h. Muối
- Muối biển, muối mỏ;
- Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác.
i. Gia vị
- Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...). Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Bộ Công Thương quản lý;
- Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt;
- Tương, nước chấm;
- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền.
k. Đường
- Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn;
- Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen);
- Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường.
l. Chè
- Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu. Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
m. Các sản phẩm trà từ thực vật khác
- Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.
n. Cà phê
- Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê;
- Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê. Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.
o. Ca cao
- Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.
- Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao;
- Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý
p. Hạt tiêu
- Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền;
- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền.
q. Điều
- Hạt điều;
- Các sản phẩm chế biến từ hạt điều. Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.
r. Nông sản thực phẩm khác
- Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến;
- Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...). Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý;
- Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến. Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý;
- Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…).
s. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
t. Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
--------------------------------------------------
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÂN AN
☎️Điện thoại: 0945 011 611 & 0913 570 431
📧Email: vpluatsutanan@gmail.com
💻Website: https://luatsutanan.vn/
🏪Địa chỉ văn phòng: Tầng 5, Tòa nhà AnLand Group, 45 Lý Tự Trọng, P. Tân An, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.