• VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÂN AN
  • Dịch vụ đăng ký cấp giấy Giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm

    A. GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM.

    Giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm là loại giấy tờ được các cơ quan, đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, cấp cho các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến thực phẩm khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

    Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm có thời hạn trong vòng 03 (ba) năm kể từ ngày đơn vị được cấp. Trước thời hạn 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn các tổ chức; cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    B. CÁC TRƯỜNG HỢP XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

    I. Các trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

    Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

    a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

    b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

    c) Sơ chế nhỏ lẻ;

    d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

    đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

    e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

    g) Nhà hàng trong khách sạn;

    h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

    i) Kinh doanh thức ăn đường phố;

    k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

    II. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

    1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế và Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

    a. Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm). Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    b. Thực phẩm chức năng;

    c. Các vi chất bổ sung vào thực phẩm;

    d. Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;

    e. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó;

    f. Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    a. Ngũ cốc

    - Ngũ cốc;

    - Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,… Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.

    b. Thịt và các sản phẩm từ thịt.

    - Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...).

    - Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)

    - Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,). Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.

    - Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...). Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.

    c. Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

    - Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)

    - Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)

    - Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến). Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.

    - Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm.Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.

    - Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...). Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.

    - Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm. Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.

    d. Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

    - Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...). Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống.

    - Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...). Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý.

    đ. Trứng và các sản phẩm từ trứng

    - Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư;

    - Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...);

    - Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng;

    - Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý;

    - Sữa tươi nguyên liệu

    e. Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

    - Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng;

    - Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong;

    - Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa. Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.

    g. Thực phẩm biến đổi gen

    h. Muối

    - Muối biển, muối mỏ;

    - Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác.

    i. Gia vị

    - Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...). Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Bộ Công Thương quản lý;

    - Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt;

    - Tương, nước chấm;

    - Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền.

    k. Đường

    - Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn;

    - Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen);

    - Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường.

    l. Chè

    - Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu. Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.

    m. Các sản phẩm trà từ thực vật khác

    - Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.

    n. Cà phê

    - Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê;

    - Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê. Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.

    o. Ca cao

    - Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.

    - Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao;

    - Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý

    p. Hạt tiêu

    - Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền;

    - Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền.

    q. Điều

    - Hạt điều;

    - Các sản phẩm chế biến từ hạt điều. Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.

    r. Nông sản thực phẩm khác

    - Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến;

    - Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...). Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý;

    - Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến. Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý;

    - Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…).

    s. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

    t. Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    3. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương

    1. Bia.

    - Bia hơi.

    - Bia chai.

    - Bia lon.

    1. Rượu, cồn và đồ uống có cồn.(Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý)

    - Rượu vang.

    - Rượu vang không có gas.

    - Rượu vang có gas (vang nổ).

    - Rượu trái cây.

    - Rượu mùi.

    - Rượu cao độ.

    - Rượu trắng, rượu vodka.

    - Đồ uống có cồn khác.

    1. Nước giải khát.(Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý)

    - Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả.

    - Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng.

    - Nước giải khát dùng ngay.Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý

    1. Sữa chế biến.(Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)

    - Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác).

    + Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur.

    + Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác.

    - Sữa lên men.

    + Dạng lỏng.

    + Dạng đặc.

    - Sữa dạng bột.

    - Sữa đặc.

    + Có bổ sung đường.

    + Không bổ sung đường.

    - Kem sữa.

    + Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur.

    + Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT.

    - Sữa đậu nành.

    - Các sản phẩm khác từ sữa.

    + Bơ.

    + Pho mát.

    + Các sản phẩm khác từ sữa chế biến.

    1. Dầu thực vật.(Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)

    - Dầu hạt vừng (mè).

    - Dầu cám gạo.

    - Dầu đậu tương.

    - Dầu lạc.

    - Dầu ô liu.

    - Dầu cọ.

    - Dầu hạt hướng dương.

    - Dầu cây rum.

    - Dầu hạt bông.

    - Dầu dừa.

    - Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su.

    - Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt.

    - Dầu hạt lanh.

    - Dầu thầu dầu.

    - Các loại dầu khác.

    1. Bột, tinh bột.(Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)

    - Bột mì hoặc bột meslin.

    - Bột ngũ cốc.

    - Bột khoai tây.

    - Malt: Rang hoặc chưa rang.

    - Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác.

    - Inulin.

    - Gluten lúa mì.

    - Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến....

    - Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự.

    1. Bánh, mứt, kẹo.(Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)

    - Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn.

    - Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự.

    - Bánh bột nhào.

    - Bánh mì giòn.

    - Bánh gato.

    - Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao.

    - Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường.

    - Kẹo sô cô la các loại.

    - Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu.

    - Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu.

    11.Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác.

    1. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý..

    C. ĐIỀU KIỆN ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM  ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM

    I. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

    1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

    b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

    c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

    d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

    e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

    II. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm

    1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:

    a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;

    b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;

    c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

    III. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm

    1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

    b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;

    c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

    IV. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ

    1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây:

    a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;

    b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

    c) Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;

    d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;

    đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

    e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    h) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.

    V. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm

    1. Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

    a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

    b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

    c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

    d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

    e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

    2. Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại.

    VI. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm

    1. Nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm phải còn thời hạn sử dụng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bảo đảm an toàn và giữ nguyên các thuộc tính vốn có của nó; các nguyên liệu tạo thành thực phẩm không được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người.

    2. Vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm được sử dụng phải tuân thủ quy định của pháp luật.

    VII. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến

    1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    a) Tuân thủ quy định về ghi nhãn thực phẩm;

    b) Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm;

    c) Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh;

    d) Bảo quản thực phẩm theo đúng hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất.

    2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến không bao gói sẵn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    a) Có biện pháp bảo đảm cho thực phẩm không bị hỏng, mốc, tiếp xúc với côn trùng, động vật, bụi bẩn và các yếu tố gây ô nhiễm khác;

    b) Rửa sạch hoặc khử trùng các dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm trước khi sử dụng đối với thực phẩm ăn ngay;

    c) Có thông tin về xuất xứ và ngày sản xuất của thực phẩm.

    VIII. Yêu cầu khác

    a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;

    b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;

    c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;

    d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;

    đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;

    e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.

    f) Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

    IX. Đối với Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

    1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống như sau:

    a. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.

    b. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.

    c. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.

    d. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.

    đ. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.

    e. Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.

    f. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

    2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

    a. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.

    b. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.

    c. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.

    d. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

    3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

    a. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.

    b. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.

    c. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

    4. Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

    5. Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.

    6. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.”

    D. TRÌNH TỰ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

    CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM.

    I. Thành phần hồ sơ

    1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm.

    2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất.

    3. Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.

    4. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.

    5. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

    II. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

    - Bộ Y tế cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.

    - Bộ Công thương hoặc phân cấp, ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.

    - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc phân cấp, ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

    III. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

    Tổ chức hoặc cá nhân.

    IV. CÁCH THỨC THỰC HIỆN

    1. Cơ sở chuẩn bị đây đủ và nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

    2. Thời hạn: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ.

    --------------------------------------------------

    VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÂN AN

    ☎️Điện thoại: 0945 011 611 & 0913 570 431

    📧Email: vpluatsutanan@gmail.com

    💻Website: https://luatsutanan.vn/

    🏪Địa chỉ văn phòng: Tầng 5, Tòa nhà AnLand Group, 45 Lý Tự Trọng, P. Tân An, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.

      Dịch vụ Luật sưBài viết liên quan