- Tầng 2, Số 45 Lý Tự Trọng, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
- vpluatsutanan@gmail.com
- Hotline: 0945 011 611
- Trang chủ|Dịch vụ|Dịch vụ hành chính
Dịch vụ hành chính
Dịch vụ Đăng ký Giấy Phép Hoạt động có Điều Kiện tại Đắk Lắk
Pháp luật Việt Nam quy định doanh nghiệp được đăng ký hoạt động kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, trong hệ thống ngành nghề pháp luật quy định, lại có những ngành nghề kinh doanh có điều kiện đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng. Vậy nên khi cá nhân, tổ chức muốn đầu tư kinh doanh một ngành nghề nào đó, trước hết phải xác định ngành, nghề mình muốn đầu tư kinh doanh có phải là ngành nghề có điều kiện hay không.
Bạn vui lòng tìm kiếm những ngành nghề kinh doanh dưới đây, nếu thuộc phạm vi hoạt động kinh doanh của bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ đăng ký.
--------------------------------------------------
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÂN AN
☎️Điện thoại: 0945 011 611 & 0913 570 431
📧Email: vpluatsutanan@gmail.com
💻Website: https://luatsutanan.vn/
🏪Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, số 45 Lý Tự Trọng, P. Tân An, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.
TỔNG HỢP NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
STT
|
NGÀNH, NGHỀ
|
1
|
Sản xuất con dấu
|
2
|
Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
|
3
|
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
|
4
|
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
|
5
|
Kinh doanh súng bắn sơn
|
6
|
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
|
7
|
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
|
8
|
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
|
9
|
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
|
10
|
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
|
11
|
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
|
12
|
Hành nghề luật sư
|
13
|
Hành nghề công chứng
|
14
|
Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
|
15
|
Hành nghề đấu giá tài sản
|
16
|
Hành nghề thừa phát lại
|
17
|
Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
|
18
|
Kinh doanh dịch vụ kế toán
|
19
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
|
20
|
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
|
21
|
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
|
22
|
Kinh doanh hàng miễn thuế
|
23
|
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
|
24
|
Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
|
25
|
Kinh doanh chứng khoán
|
26
|
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
|
27
|
Kinh doanh bảo hiểm
|
28
|
Kinh doanh tái bảo hiểm
|
29
|
Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
|
30
|
Đại lý bảo hiểm
|
31
|
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
|
32
|
Kinh doanh xổ số
|
33
|
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
|
34
|
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
|
35
|
Kinh doanh ca-si-nô (casino)
|
36
|
Kinh doanh đặt cược
|
37
|
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
|
38
|
Kinh doanh xăng dầu
|
39
|
Kinh doanh khí
|
40
|
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
|
41
|
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
|
42
|
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
|
43
|
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
|
44
|
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
|
45
|
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
|
46
|
Kinh doanh rượu
|
47
|
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
|
48
|
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
|
49
|
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa
|
50
|
Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
|
51
|
Xuất khẩu gạo
|
52
|
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
|
53
|
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
|
54
|
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
|
55
|
Kinh doanh khoáng sản
|
56
|
Kinh doanh tiền chất công nghiệp
|
57
|
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
|
58
|
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
|
59
|
Hoạt động thương mại điện tử
|
60
|
Hoạt động dầu khí
|
61
|
Kiểm toán năng lượng
|
62
|
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
63
|
Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
64
|
Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
|
65
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
66
|
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
67
|
Kinh doanh dịch vụ việc làm
|
68
|
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
69
|
Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
|
70
|
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
|
71
|
Kinh doanh vận tải đường bộ
|
72
|
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
|
73
|
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
|
74
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
|
75
|
Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
|
76
|
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
|
77
|
Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
|
78
|
Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
|
79
|
Kinh doanh vận tải đường thủy
|
80
|
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
|
81
|
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
|
82
|
Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
|
83
|
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
|
84
|
Kinh doanh vận tải biển
|
85
|
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
|
86
|
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
|
87
|
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
|
88
|
Kinh doanh khai thác cảng biển
|
89
|
Kinh doanh vận tải hàng không
|
90
|
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
|
91
|
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
|
92
|
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
93
|
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
94
|
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
95
|
Kinh doanh vận tải đường sắt
|
96
|
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
|
97
|
Kinh doanh đường sắt đô thị
|
98
|
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
|
99
|
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
|
100
|
Kinh doanh vận tải đường ống
|
101
|
Kinh doanh bất động sản
|
102
|
Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
|
103
|
Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
|
104
|
Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
105
|
Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
|
106
|
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
|
107
|
Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
|
108
|
Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
|
109
|
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
|
110
|
Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
|
111
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
|
112
|
Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
|
113
|
Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
|
114
|
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
|
115
|
Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
|
116
|
Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
|
117
|
Kinh doanh dịch vụ bưu chính
|
118
|
Kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
119
|
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
120
|
Hoạt động của nhà xuất bản
|
121
|
Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
|
122
|
Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
|
123
|
Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
|
124
|
Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
|
125
|
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
126
|
Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
127
|
Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
|
128
|
Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
|
129
|
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
|
130
|
Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
|
131
|
Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
|
132
|
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
133
|
Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
|
134
|
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
135
|
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
|
136
|
Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
|
137
|
Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
|
138
|
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
|
139
|
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
140
|
Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
|
141
|
Hoạt động của trường chuyên biệt
|
142
|
Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
|
143
|
Kiểm định chất lượng giáo dục
|
144
|
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
145
|
Khai thác thủy sản
|
146
|
Kinh doanh thủy sản
|
147
|
Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
|
148
|
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
|
149
|
Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
|
150
|
Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
|
151
|
Đăng kiểm tàu cá
|
152
|
Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
|
153
|
Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
|
154
|
Nuôi động vật rừng thông thường
|
155
|
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
|
156
|
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
|
157
|
Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
|
158
|
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
|
159
|
Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
160
|
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
161
|
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
|
162
|
Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
|
163
|
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
|
164
|
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
|
165
|
Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
|
166
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
|
167
|
Kinh doanh chăn nuôi trang trại
|
168
|
Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm
|
169
|
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
170
|
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
|
171
|
Kinh doanh phân bón
|
172
|
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
|
173
|
Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
|
174
|
Kinh doanh giống thủy sản
|
175
|
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
|
176
|
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
|
177
|
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
|
178
|
Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
|
179
|
Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
180
|
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
|
181
|
Kinh doanh dược
|
182
|
Sản xuất mỹ phẩm
|
183
|
Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
|
184
|
Kinh doanh trang thiết bị y tế
|
185
|
Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
|
186
|
Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
|
187
|
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
188
|
Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
|
189
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
190
|
Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
|
191
|
Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
|
192
|
Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
|
193
|
Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
|
194
|
Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
|
195
|
Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường
|
196
|
Kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
197
|
Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
198
|
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
|
199
|
Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
|
200
|
Kinh doanh dịch vụ lưu trú
|
201
|
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
202
|
Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
203
|
Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
|
204
|
Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
|
205
|
Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
|
206
|
Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
207
|
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
|
208
|
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
209
|
Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
|
210
|
Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
|
211
|
Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
212
|
Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
|
213
|
Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
|
214
|
Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
|
215
|
Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
|
216
|
Khai thác khoáng sản
|
217
|
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
|
218
|
Nhập khẩu phế liệu
|
219
|
Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
|
220
|
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
|
221
|
Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
222
|
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
|
223
|
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
|
224
|
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
|
225
|
Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
|
226
|
Kinh doanh vàng
|
227
|
Hoạt động in, đúc tiền
|
III. DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
TT
|
Ngành nghề
|
Chứng chỉ
|
Chức danh cần chứng chỉ
|
Số lượng
|
01
|
Kinh doanh dịch vụ pháp lý
|
Chứng chỉ hành nghề Luật sư
|
Người đứng đầu tổ chức hoặc thành viên của Công ty luật hợp danh
|
01
|
02
|
Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
|
Chứng chỉ hành nghề Bác Sỹ, Y, Dược
|
Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở
|
01
|
03
|
Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân
|
Chứng chỉ hành nghề bác sĩ y học cổ truyền
|
Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở
|
01
|
04
|
Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
|
Chứng chỉ hành nghề thú y
|
Chức danh quản lý
|
01
|
05
|
Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản
|
Chứng chỉ hành nghề thú y
|
Chức danh quản lý
|
01
|
06
|
Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền)
|
Chứng chỉ đại diện sở hữu công nghiệp
|
Giám đốc
|
01
|
07
|
Dịch vụ kiểm toán
|
Chứng chỉ hành nghề kiểm toán
|
Giám đốc và Người quản lý
|
03
|
08
|
Dịch vụ kế toán
|
Chứng chỉ kế toán trưởng
|
Giám đốc và Người quản lý
|
02
|
09
|
Giám sát, thi công xây dựng công trình
|
Chứng chỉ giám sát
|
Chức danh quản lý
|
01
|
10
|
Khảo sát xây
|
Chứng chỉ khảo sát
|
Chức danh quản lý
|
01
|
11
|
Thiết kế xây dựng công trình
|
Chứng chỉ thiết Kế
|
Chức danh quản lý
|
01
|
12
|
Dịch vụ môi giới bất động sản
|
Chứng chỉ môi giới
|
Chức danh quản lý
|
01
|
13
|
Dịch vụ định giá bất động sản
|
Chứng chỉ định giá
|
Chức danh quản lý
|
02
|
14
|
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – chức năng môi giới
|
Chứng chỉ môi giới
|
Chức danh quản lý
|
02
|
15
|
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản - chức năng định giá
|
Chứng chỉ định giá
|
Chức danh quản lý
|
02
|
16
|
Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
|
Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật
|
Chức danh quản lý
|
01
|
17
|
Dịch vụ làm thủ tục về thuế
|
|
Chức danh quản lý
|
02
|
18
|
Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
|
Chứng chỉ thiết kế phương tiện vận tải
|
Chức danh quản lý
|
01
|
19
|
Hoạt động xông hơi khử trùng
|
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
|
Chức danh quản lý
|
01
|
20
|
Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1
|
Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1
|
Chức danh quản lý
|
05
|
21
|
Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2
|
Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2
|
Chức danh quản lý
|
03 Chứng chỉ hạng 2 hoặc 01 Chứng chỉ hạng 1
|
22
|
Đấu giá tài sản
|
Chứng chỉ hành nghề đấu giá
|
Chức danh quản lý
|
01
|
III. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ YÊU CẦU VỐN PHÁP ĐỊNH
TT
|
TÊN NGÀNH NGHỀ
|
CƠ SỞ PHÁP LÝ
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
|
Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn là 3 (ba) tỷ đồng Việt Nam; từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng Việt Nam
Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
|
2
|
Kinh doanh chứng khoán
|
Điều 71 – Văn bản hợp nhất số20/VBHN-BTC
a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.
đ) Vốn pháp định của công ty quản lý quỹ tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng Việt Nam.
|
3
|
Kinh doanh bảo hiểm
|
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ:
a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.
2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:
a) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.
3. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.
4. Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:
a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 250 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 300 tỷ đồng Việt Nam.
|
4
|
Kinh doanh tái bảo hiểm
|
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
5. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:
a) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.
|
5
|
Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
|
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
6. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
a) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.
|
6
|
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
|
Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 175/2016/NĐ-CP
Có vốn điều lệ tối thiểu là 200 tỷ đồng
|
7
|
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
|
Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP
Vốn pháp định 15 tỷ đồng
|
8
|
Kinh doanh ca-si-nô (casino)
|
“Doanh nghiệp kinh doanh casino quy mô lớn” là các doanh nghiệp kinh doanh casino với tổng mức đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino tối thiểu là 02 tỷ đô la Mỹ.
“Doanh nghiệp kinh doanh casino quy mô nhỏ” là các doanh nghiệp kinh doanh casino với tổng mức đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino dưới 02 tỷ đô la Mỹ.
Điều 2, Nghị định 03/2017/NĐ-CP
|
9
|
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa
|
Điều 8 Nghị định 51/2018/NĐ-CP
Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi (150) tỷ đồng trở lên
|
10
|
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam
Điều 23, Nghị định 69/2018/NĐ-CP
|
11
|
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
|
Điều 23, Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam
|
12
|
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
|
Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam
Điều 23, Nghị định 69/2018/NĐ-CP
|
13
|
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
|
Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP
Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên
Ký quỹ một khoản tiền tương đương 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng)
|
14
|
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp – Nghị định 143/2016/NĐ-CP
|
15
|
Kinh doanh dịch vụ việc làm
|
Ký quỹ 300 triệu (Điều 10, Nghị định 52/20214/NĐ-CP)
|
16
|
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Điều 6+Điều 10, nghị định 38/2020/NĐ-CP
Vốn pháp định không thấp hơn 5.000.000.000 đồng
ký quỹ 1.000.000.000 đồng
|
17
|
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
|
Điều 5 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ký quỹ 2.000.000.000 đồng
|
18
|
Kinh doanh vận tải biển
|
Phải có bảo lãnh theo quy định của pháp luật với mức tối thiểu là 05 (năm) tỷ Đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định
Điều 03: Nghị định 147/2018/NĐ-CP
|
19
|
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
|
Điều 04 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
Có vốn pháp định 50 (năm mươi) tỷ đồng Việt Nam
|
20
|
Kinh doanh vận tải hàng không
|
Khoản 5 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
1. Mức vốn tối thiểu (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay) để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không:
a) Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam;
c) Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.
2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.
3. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:
a) Nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 34% vốn điều lệ;
b) Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất;
c) Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.”
|
21
|
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
|
Khoản 14 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
a) Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.
|
22
|
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
a) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
|
23
|
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
|
Điều 1, Nghị định 144/2018/NĐ-CP
Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật;
|
24
|
Kinh doanh bất động sản
|
Điều 03 Nghị định 76/2015/NĐ-CP: có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng
|
25
|
Kinh doanh dịch vụ bưu chính
|
Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP
a) Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
b) Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
|
26
|
Kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Điều 5, Nghị định 25/2011/NĐ-CP
1. Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên phải thực hiện thủ tục thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 19, Nghị định 25/2011/NĐ-CP: Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
a) Thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vốn pháp định: 5 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 15 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;
b) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 30 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;
c) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
a) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;
b) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định: 300 tỷ đồng Việt Nam; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.
Điều 20, Nghị định 25/2011/NĐ-CP: Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
a) Vốn pháp định: 20 tỷ đồng Việt Nam;
b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 60 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
a) Vốn pháp định: 300 tỷ đồng Việt Nam;
b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.
3. Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và mức cam kết đầu tư như sau:
a) Vốn pháp định: 500 tỷ đồng Việt Nam;
b) Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 2.500 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 7.500 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.
Điều 21, Nghị định 25/2011/NĐ-CP: Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh
Doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư như sau:
1. Vốn pháp định: 30 tỷ đồng Việt Nam;
2. Mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông với quy mô, phạm vi quy định tại giấy phép.
|
27
|
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Ký quỹ không dưới 05 (năm) tỷ đồng
Điều 13, Nghị định 51/2018/NĐ-CP
|
28
|
Hoạt động của nhà xuất bản
|
Điều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP
Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản;
Lưu ý: Xuất bản (không bao gồm hoạt động in và phát hành) là hoạt động độc quyền nhà nước.
|
29
|
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
|
Thành lập trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.
Điều 87, Nghị định 46/2017/NĐ-CP
|
30
|
Kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP
Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
|
31
|
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
|
Điều 15 Nghị định 101/2012/NĐ-CP
Có vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng
|
32
|
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
|
Điều 01 Nghị định 57/2016/NĐ-CP
Có vốn Điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng
|
33
|
Kinh doanh vàng
|
Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP
Kinh doanh mua, bán vàng miếng (khi được Ngân hàng nhà nước cấp phép): Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
|
Dịch vụ
BẢN TIN PHÁP LUẬT